Nhiều đề xuất thay đổi được đưa ra trong cách quy định cơ cấu biểu giá bán lẻ điện Cơ cấu biểu giá tính theo % giá bán lẻ bình quân
Theo đó, Dự thảo nêu rõ, cơ cấu biểu giá bán lẻ điện là bảng kê tỷ lệ phần trăm (%) của mức giá bán lẻ điện bình quân để tính giá bán lẻ điện cụ thể cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện.
Tỷ lệ phần trăm (%) giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền quy định chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
Trường hợp cơ cấu tiêu thụ điện thay đổi, căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền, giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện được phép điều chỉnh trong phạm vi ± 2% so với tỷ lệ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
Giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện được xác định căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện quy định.
Bổ sung giá điện cho trạm sạc xe điện và khách hàng dùng công tơ thẻ trả trước; quy định cụ thể theo cấp điện áp và thời gian sử dụng điện trong ngày
Giá bán lẻ điện được quy định chi tiết cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện, bao gồm: sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp, sinh hoạt, trạm/trụ sạc xe điện và cơ sở lưu trú du lịch quy định tại Điều 48 Luật Du lịch năm 2017.
Giá bán lẻ điện theo các cấp điện áp gồm: cao áp trên 35 kV (bao gồm cấp điện áp từ trên 35 kV đến dưới 220 kV và cấp điện áp từ 220 kV trở lên), trung áp từ 01 kV đến 35 kV, hạ áp dưới 01 kV áp dụng cho các nhóm khách hàng sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp, trạm/trụ sạc xe điện và cơ sở lưu trú du lịch.
Giá bán lẻ điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày cho mục đích sản xuất, kinh doanh, cơ sở lưu trú du lịch, trạm/trụ sạc xe điện tại các cấp điện áp được áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện đủ điều kiện.
Giá bán lẻ điện cho nhóm khách hàng sử dụng điện sinh hoạt gồm 5 bậc có mức giá tăng dần nhằm khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả.
Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước được áp dụng khi điều kiện kỹ thuật cho phép đối với nhóm khách hàng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạn sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt.
Áp dụng giá bán điện khu vực nối lưới điện quốc gia cho khách hàng sử dụng điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia.
Chênh lệch chi phí của đơn vị điện lực do áp dụng giá bán điện thống nhất toàn quốc thấp hơn giá thành sản xuất kinh doanh điện được tính vào giá điện chung toàn quốc đối với các khu vực do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện; đối với khu vực không do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện, chênh lệch chi phí được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đề xuất của Bộ Tài chính.
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền |
1 | Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất |
|
1.1 | Cấp điện áp cao áp trên 35 kV |
|
1.1.1 | Cấp điện áp từ 220 kV trở lên |
|
| a) Giờ bình thường | 78% |
| b) Giờ thấp điểm | 52% |
| c) Giờ cao điểm | 139% |
1.1.2 | Cấp điện áp từ trên 35 kV đến dưới 220 kV |
|
| a) Giờ bình thường | 84% |
| b) Giờ thấp điểm | 52% |
| c) Giờ cao điểm | 150% |
1.2 | Cấp điện áp trung áp (từ 01 kV đến 35 kV) |
|
| a) Giờ bình thường | 85% |
| b) Giờ thấp điểm | 54% |
| c) Giờ cao điểm | 156% |
1.3 | Cấp điện áp hạ áp dưới 01 kV |
|
| a) Giờ bình thường | 92% |
| b) Giờ thấp điểm | 59% |
| c) Giờ cao điểm | 167% |
2 | Giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp |
|
2.1 | Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông |
|
2.1.1 | Cấp điện áp từ trung áp trở lên (từ 01 kV) | 90% |
2.1.2 | Cấp điện áp hạ áp dưới 01 kV | 96% |
2.2 | Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp |
|
2.2.1 | Cấp điện áp từ trung áp trở lên (từ 01 kV) | 99% |
2.2.2 | Cấp điện áp hạ áp dưới 01 kV | 103% |
3 | Giá bán lẻ điện cho trạm/trụ sạc xe điện |
|
3.1 | Cấp điện áp từ trung áp trở lên (từ 01 kV) |
|
| a) Giờ bình thường | 112% |
| b) Giờ thấp điểm | 68% |
| c) Giờ cao điểm | 175% |
3.2 | Cấp điện áp hạ áp dưới 01 kV |
|
| a) Giờ bình thường | 119% |
| b) Giờ thấp điểm | 70% |
| c) Giờ cao điểm | 205% |
4 | Giá bán lẻ điện cho kinh doanh |
|
4.1 | Giá bán lẻ điện cho Cơ sở lưu trú du lịch |
|
4.1.1 | Cấp điện áp từ trung áp trở lên (từ 01 kV) |
|
| a) Giờ bình thường | 85% |
| b) Giờ thấp điểm | 54% |
| c) Giờ cao điểm | 156% |
4.1.2 | Cấp điện áp hạ áp dưới 01 kV |
|
| a) Giờ bình thường | 92% |
| b) Giờ thấp điểm | 59% |
| c) Giờ cao điểm | 167% |
4.2 | Giá bán lẻ điện cho các hộ kinh doanh khác |
|
4.2.1 | Cấp điện áp từ trung áp trở lên (từ 01 kV) |
|
| a) Giờ bình thường | 133% |
| b) Giờ thấp điểm | 75% |
| c) Giờ cao điểm | 230% |
4.2.2 | Cấp điện áp hạ áp dưới 01 kV |
|
| a) Giờ bình thường | 145% |
| b) Giờ thấp điểm | 89% |
| c) Giờ cao điểm | 248% |
5 | Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt |
|
5.1 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt |
|
| Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 100 | 90% |
| Bậc 2: Cho kWh từ 101 - 200 | 108% |
| Bậc 3: Cho kWh từ 201 - 400 | 136% |
| Bậc 4: Cho kWh từ 401 - 700 | 162% |
| Bậc 5: Cho kWh từ 701 trở lên | 180% |
5.2 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước | 132% |
Hộ nghèo được hỗ trợ 30kWh điện sinh hoạt
Hộ nghèo theo tiêu chí về thu nhập do Thủ tướng Chính phủ quy định được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt, mức hỗ trợ hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.
Hộ chính sách xã hội theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định (không thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện theo quy định tại khoản 1 Điều này) và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh được hỗ trợ tiền điện tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.
Kinh phí hỗ trợ tiền điện cho các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn tài chính hợp pháp khác.
Thy Thảo