Link Đăng Ký, Đăng Nhập KV999 Casino Mới Nhất 2023
 - cờ bạc cờ bạc

Thứ sáu, 22/11/2024 | 01:47 GMT +7

  • facebook | 024.221.47474

app đánh bạc online

08/10 công ty điện lực Nhật Bản công bố tăng giá điện

09/09/2024
Chính phủ Nhật Bản đã chi thêm 989 tỷ Yên tương đương 8,6 tỷ USD để kiềm chế sự tăng giá của hàng loạt các mặt hành thiết yếu như điện, nước. Quỹ dự phòng trị giá 1.000 tỷ Yên của Nhật Bản trong năm tài chính 2024 chủ yếu sử dụng cho việc chống tăng giá đã được chi và phân bổ
Theo báo Nikkei, ngày 29 tháng 8 năm 2024, 10 công ty điện lực lớn nhất đã công bố giá điện cho tháng 9, hóa đơn thanh toán tiền điện sẽ thanh toán vào tháng 10, cho các hộ gia đình tiêu thu điện. Trong đó, 08 công ty, bao gồm cả Tokyo Electric Power Co., sẽ tăng giá điện cho một hộ gia đình tiêu chuẩn từ 11 Yên đến 78 Yên so với tháng trước. 
Điều này phản ánh sự tăng giá liên tục của nguyên liệu đầu vào như dầu thô và khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) chủ yếu là nhập khẩu, được sử dụng làm nhiên liệu để phát điện nhiệt. 
Tuy nhiên, 02 công ty điện lực là Kansai Electric Power Co. và Kyushu Electric Power Co. không thực hiện điều chỉnh giá điện, do các công ty này đã ký hợp đồng dài hạn, giữ nguyên chi phí chi phí nhiên liệu trong tính toán giá điện.
Mức tăng giá điện tháng 9 tại Nhật Bản
Trong khu vực dịch vụ của TEPCO, một hộ gia đình tiêu chuẩn có mức sử dụng điện là 260 kWh mỗi tháng sẽ có hóa đơn tăng lên 46 Yên so với mức 7.864 Yên của tháng trước. Chubu Electric Power sẽ có mức tăng lớn nhất là 78 Yên, trong khi Hokuriku Electric Power sẽ có mức tăng nhỏ nhất là 11 Yên. Cũng theo đó, 04 công ty khí đốt lớn của Nhật Bản cũng sẽ tăng giá bán từ 54 đến 69 yên để ứng phó với giá nhiên liệu cao.
Mặc dù giá điện và gas đã được hỗ trợ từ Chính phủ Nhật Bản nhưng các công ty vẫn phải tăng giá do giá thành nhập khẩu tăng mạnh.
Hoàng My tổng hợp
Nguồn: https://www.jiji.com
            Bản tin Tài chính-Kinh doanh ngày 05/9/2024 của VTV

Cùng chuyên mục

  • 0
  • 0

giá điện sinh hoạt

Mức sử dụng trong tháng Giá (đồng/kWh)
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1.893
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1.956
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.271
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2.860
Bậc 5 Cho kWh từ 301 - 400 3.197
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.302
Baidu
map